Danh sách bài viết

Tìm thấy 14 kết quả trong 0.48743104934692 giây

Bí mật sau những trái dâu tây trái vụ thơm ngon, đẹp như tranh vẽ của Nhật Bản

Các ngành công nghệ

Để tạo ra một mùa xuân nhân tạo trong những tháng mùa đông, nông dân Nhật chỉ trồng dâu tây trái mùa trong những nhà kính khổng lồ được sưởi ấm bằng những lò sưởi khổng lồ, ngốn dầu hỏa và khí đốt.

Dầu đông lạnh có thể là chìa khóa để tạo ra vật liệu biến hình

Các ngành công nghệ

Những vật lấp lánh nhìn lạ lạ mà bạn thấy trong ảnh trên chính là những giọt dầu hỏa được đông lạnh, và bạn có thấy là chúng đang tạo ra những hình chữ nhật, hình tam giác và thậm chí là các đa giác không?

Đèn trọng lực

Các ngành công nghệ

Hiện trên thế giới còn khoảng 1,5 tỉ người phải thắp sáng bằng đèn dầu hỏa, vừa dễ gây cháy vừa không thân thiện môi trường.

Mỹ phát triển nhiên liệu sinh học từ dăm bào

Sinh học

Theo một nghiên cứu được đăng trên tạp chí Energy and Fuels, các nhà nghiên cứu Mỹ vừa phát triển một loại nhiên liệu sinh học mới từ dăm bào trộn với dầu diesel sinh học và dầu hỏa dành cho các loại động cơ cổ điển.

Giải pháp thay thế dầu hỏa

Các ngành công nghệ

Thế giới đang nỗ lực tìm những dạng năng lượng mới, giải phóng con người khỏi sự lệ thuộc dầu mỏ - nguồn năng lượng hóa thạch sắp cạn kiệt và đang gây những hiệu ứng nguy hại cho khí hậu toàn cầu.

Đèn trọng lực

Các ngành công nghệ

Hiện trên thế giới còn khoảng 1,5 tỉ người phải thắp sáng bằng đèn dầu hỏa, vừa dễ gây cháy vừa không thân thiện môi trường.

Dầu đông lạnh có thể là chìa khóa để tạo ra vật liệu biến hình

Các ngành công nghệ

Những vật lấp lánh nhìn lạ lạ mà bạn thấy trong ảnh trên chính là những giọt dầu hỏa được đông lạnh, và bạn có thấy là chúng đang tạo ra những hình chữ nhật, hình tam giác và thậm chí là các đa giác không?

Nghiên cứu phát triển Pin nhiên liệu màng trao đổi proton (PEMFC) sử dụng nhiên liệu hyđrô

Các ngành công nghệ

Hiện nay, các nguồn nhiên liệu hóa thạch có trong tự nhiên trên thế giới như dầu hỏa, than đá, khí ga tự nhiên… ngày càng cạn kiệt, vì vậy việc tìm kiếm các nguồn năng lượng mới thay thế thân thiện với môi trường trở nên cấp thiết. Trong các nguồn năng lượng mới có khả năng lựa chọn như: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng hạt nhân, địa năng lượng,…

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Điểm công nghiệp được hiểu là : A. Khu vực công nghiệp tập trung gắn liền với các đô thị B. Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp C. Một điểm dân cư với một hoặc hai xí nghiệp công nghiệp D. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp Câu 2: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, thường dựa vào: A. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá B. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển C. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải D. Tổng chiều dài các loại đường Câu 3: Các nước có ngành dệt may phát triển nhất thế giới là: A. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì. B. Anh, Pháp, Việt Nam C. Braxin, Liên Bang Nga, Ý D. Nhật  Bản, Hàn  Quốc, Việt Nam Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây không nằm trong cơ cấu ngành công nghiệp thực phẩm? A. Đường mía          B. Nhựa C. Muối                  D. Xay xát  Câu 5: Các hình thức thể hiện sự phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ trong sản xuất công nghiệp là: A. Chi tiết hóa, chuyên môn hóa, liên hợp hóa B. Chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa C. Liên hợp hóa, đa dạng hóa, chi tiết hóa D. Đa dạng hóa, hợp tác hóa, chuyên môn hóa Câu 6: Hai quốc gia có sản lượng than đá được khai thác nhiều nhất là: A. Pháp, Anh    B. Hoa Kì, Trung Quốc C. Nga, Ấn Độ    D. Ba Lan, Ấn Độ Câu 7: Sự phát triển cuả ngành công nghiệp hoá chất đã tạo điều kiện sử dụng các tài nguyên thiên nhiên được tiết kiệm và hợp lí hơn vì: A. Có thể sản xuất được nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên B. Có khả năng tận dụng được những phế liệu của các ngành khác C. Nguồn nguyên liệu cho ngành hoá chất rất đa dạng D. Sản phẩm của ngành hoá chất rất đa dạng Câu 8: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn là: A. Khu công nghiệp tập trung    B. Điểm công nghiệp C. Vùng công nghiệp.      D. Trung tâm công nghiệp Câu 9: Nguyên liệu của ngành công nghiệp dệt may phong phú như: A. Bông, lông cừu, lanh, tơ tằm B. Tơ tằm, bông, sợi hóa học, chất dẻo C. Tơ sợi tổng hợp, chất dẻo, lanh, bông tằm D. Len nhân tạo, cao su, bông, tơ Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới ? A. Hóa chất        B. Cơ khí C. Điện tử - tin học D. Năng lượng Câu 11: Sản phẩm nào dùng làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện, ngành luyện kim đen đồng thời là nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất? A. Sắt                      B. Khí đốt C. Dầu mỏ               D. Than  Câu 12: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa là: A. Vùng công nghiệp      B. Điểm công nghiệp C. Trung tâm công nghiệp      D. Khu công nghiệp tập trung Câu 13: Hai quốc gia có sản lượng khai thác dầu nhiều nhất là: A.  Ảrập Xêut và Hoa Kì      B. Liên Bang Nga và Ảrập Xêut C. Trung Quốc và Liên Bang Nga D. Hoa Kì và Liên Bang Nga Câu 14: Sản phẩm của ngành cơ khí tiêu dùng gồm: A. Máy dệt, máy xay sát    B. Máy giặt, máy tiện nhỏ C. Máy giặt, máy phát điện loại D. Máy bơm, ca nô Câu 15: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất? A. Vùng công nghiệp            B. Điểm công nghiệp C. Trung tâm công nghiệp    D. Khu công nghiệp tập trung Câu 16: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với: A. Vùng sản xuất nguyên liệu    B. Điểm công nghiệp C. Phân bố dân cư      D. Trung tâm công nghiệp. Câu 17: Đặc điểm của ngành công nghiệp nặng là: A.   Phải có vốn và quy mô sản xuất lớn B.   Thường phải gắn liền với nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ. C.   Phải tập trung nhiều ở thành phố lớn vì cần nhiều lao động D.   Sản xuất với số lượng lớn để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trực tiếp của con người Câu 18: Nhóm nước có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 60% trong cơ cấu GDP là: A. Nhóm nước đang phát triển    B.   Nhóm nước công nghiệp mới (NICs)  C. Nhóm nước phát triển và công nghiệp mới (NICs) D. Nhóm nước phát triển Câu 19: Đặc điểm của sản xuất công nghiệp là A.   Làm thay đổi sự phân công lao động B.   Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ C.   Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội D.   Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác Câu 20: Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện với nước, không cần diện tích rộng nhưng cần nguồn lao động trẻ có chuyên môn cao, đó là ngành công nghiệp: A. Luyện kim màu    B. Điện tử - tin học C. Hoá chất        D. Cơ khí Câu 21: Sử dụng nguồn nguyên liệu thông thường (kể cả phế liệu) để sản xuất những sản phẩm có giá trị kinh tế cao là ưu điểm của ngành công nghiệp: A. Hóa chất  B. Chế biến thực phẩm C. Chế tạo máy      D. Luyện kim đen Câu 22: Dầu mỏ là nguồn nhiên liệu cho các loại phương tiện giao thông vận tải hiện nay vì: A. Dễ khai thác.      B. Sinh nhiệt lớn C. Giá rẻ    D. Ít gây ô nhiễm Câu 23: Các hoạt động của dịch vụ kinh doanh: A. Du lịch, bán buôn      B. Bán lẻ, du lịch C. Tài chính, bảo hiểm     D. Y tế, giáo dục Câu 24: Phân loại công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ là dựa vào: A. Tính chất tác động đến đối tượng lao động B. Kích thước và khối lượng của sản phẩm C. Lịch sử phát triển của ngành      D. Công dụng kinh tế của sản phẩm  Câu 25: Ngành công nghiệp phân bố rộng rãi ở các nước phát triển và các nước đang phát triển là: A.   Công nghiệp hóa tổng hợp hữu cơ và công nghiệp dệt - may B.   Công nghiệp dệt - may và công nghiệp thực phẩm C.   Công nghiệp cơ khí máy công cụ và hóa dầu D.   Công nghiệp luyện kim màu và công nghiệp thực phẩm Câu 26: Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hoá của các nước là: A. Cơ khí    B. Năng lượng C. Luyện kim      D. Hóa chất Câu 27: Giai đoạn tác động vào đối tượng lao động là môi trường tự nhiên để tạo ra nguyên liệu như: A. Khai thác dầu    B. Luyện kim đen C. Luyện kim màu      D. Lọc dầu Câu 28: Quá trình công nghiệp hóa là quá trình: A.   Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại B.      Chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ s ở nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ bản dựa vào công nghiệp C.   Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm D.   Phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là “quả tim của công nghiệp nặng”? A. Luyện kim            B. Cơ khí C. Năng lượng    D. Điện tử - tin học Câu 30: Một chiếc xe chở hàng vận chuyển 5 tấn hàng hóa trên một quãng đường dài 20km thì khối lượng luân chuyển là: A.  100 tấn.km  B. 100 tấn C. 100 tấn/km            D. 100 km  Câu 31: Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: A.   Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp B.   Điểm công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, vùng công nghiệp C.   Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp D.   Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp Câu 32: Ngành công nghiệp cơ khí ở các nước đang phát triển tập trung vào lĩnh vực: A.   Sản xuất dụng cụ thí nghiệm y học và quang học B.   Sửa chữa, lắp ráp và sản xuất theo mẫu có sẵn C.   Chế tạo các loại chi tiết chính xác cho ngành hàng không D.   Nghiên cứu chế tạo các loại nguyên liệu mới Câu 33: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố nào sau đây? A. Lao động        B. Nguồn nguyên liệu C. Thị trường      D. Chi phí vận tải Câu 34: Tổng trữ lượng than của thế giới là 13.000 tỉ tấn. Trữ lượng than của nước ta ước tính 6,6 tỉ tấn. Hỏi trữ lượng than của nước ta chiếm tỉ trọng bao nhiêu tổng trữ lượng than của thế giới? A.  0,05 tỉ tấn        B. 0,00005%  C.  0,05%                D.  0,00005 tấn Câu 35: Phân ngành của ngành công nghiệp hóa tổng hợp hữu cơ là: A. Dược phẩm, thuốc trừ sâu      B. Thuốc nhuộm, acid vô cơ C. Dầu hỏa, dầu bôi trơn      D. Các chất dẻo, sợi hóa học Câu 36: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Việt Nam hiện nay là: A. Đà Nẵng, Hải Phòng    B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội  C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng D. Hà Nội, Nha Trang Câu 37: Xăng, dầu hỏa, cao su, dược phẩm…là sản phẩm của ngành công nghiệp nào sau đây? A. Hóa chất.    B. Năng lượng. C. Sản xuất hàng tiêu dùng.    D. Cơ khí. Câu 38: Năm 2003, khối lượng vận chuyển đường sắt của nước ta là 8.385,0 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển là 2.725,4 triệu tấn.km. Hỏi cự li vận chuyển trung bình của đường sắt nước ta năm 2003 là bao nhiêu km? A.  225 km              B. 325 km    C. 345 km               D. 523 km Câu 39: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp năng lượng? A. Hóa dầu          B. Điện lực C. Khai thác dầu khí      D. Khai thác than Câu 40: Khối lượng luân chuyển hàng hóa của ngành giao thông vận tải được tính bằng: A.  Tấn                    B. Tấn/km C. Tấn.km               D. Km  

2-1865 :Triều đình ra lệnh cấm nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ chiêu mộ nghĩa binh chống Phá

Lịch sử

Tự Đức hạ lệnh cấm nhân dân ba tỉnh Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên không ai được chiêu mộ nghĩa binh chống đánh Pháp nữa; quan lại các tỉnh, phủ, huyện phải có trách nhiệm bắt giữ những người vi phạm lệnh này; những ai cố tình che dấu hoặc chứa chấp những người mộ nghĩa và nghĩa binh đều bị trị tội.

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1. Điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có nét giống nhau vì đều có A. đất feralit trên đá vôi và đá phiến. B. một mùa đông lạnh. C. khí hậu mang tính chất cận xích đạo. D. địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Câu 2. Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay? A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm. B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. Có thế mạnh lâu dài. D. Có tác dụng thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. Câu 3. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: nghìn ha) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó qua hai năm 2005 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A.  Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn.   D. Biểu đồ miền. Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết tên nhà máy nhiệt điện chạy bằng tua bin khí? A. Phú Mỹ                  B. Phả Lại. C. Na Dương.            D. Ninh Bình. Câu 5. Đâu là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản? A. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. B. Hiện đại hóa các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ. C. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến thủy sản. D. Tăng cường và hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt. Câu 6. Đâu không phải là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp ở vùng núi chậm phát triển? A. Giao thông vận tải kém phát triển. B. Vị trí địa lí không thuận lợi. C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Thiếu lao động, nhất là lao động có tay nghề. Câu 7. Đâu không phải là nguyên nhân của Nhà Nước ta trong việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ? A. Người dân sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính chất hủy diệt ở gần bờ. B. Nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân. C. Nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng cạn kiệt, môi trường ven biển bị ô nhiễm. D. Khai thác các lợi thế của vùng Biển, đảo, giữ vững chủ quyền vùng Biển và thềm lục địa. Câu 8. Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. B. Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. C. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. D. So sánh giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. Câu 9. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là? A. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.  B. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản. C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp điện lực. Câu 10. Đây là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta? A. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt. B. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. Câu 11. Nhân tố nào có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua? A. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. B. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. C. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. D. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. Câu 12. Công nghiệp năng lượng gồm các phân ngành A. Khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện lực. B. Khai thác nguyên, nhiên liệu và nhiệt điện. C. Khai thác than, dầu khí và thủy điện. D. Khai thác than và dầu khí. Câu 13. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sồng Cửu Long năm 2005 và năm 2014? A. Diện tích tăng, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long. B. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. C. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng. D. Diện tích giảm, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 14. Hai bể dầu lớn nhất nước ta hiện nay là? A. Nam Côn Sơn và Cửu Long. B. Thổ Chu - Mã Lai và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và  Sông Hồng D. Cửu Long và Sông Hồng. Câu 15. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. C. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.   D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 16. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì? A. Điều hòa khí hậu, chắn gió bão. B. Tạo sự đa dạng sinh học. C. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.  D. Điều hòa nguồn nước của các sông. Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 ngàn tỷ đồng A. Hà Nội, Biên Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. B. Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Hải phòng, Thủ Dầu Một. D. Biên Hòa, Hà Nội, Thủ Dầu Một, Hải Phòng. Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đạt trên 200.000 tấn? A. Bạc Liêu.                      B. Bình Định. C. Kiên Giang                   D. Bình Thuận. Câu 19. Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện? A. Là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng. B. Là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước. C. Là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau. D. Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước. Câu 20. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo. B. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. C. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước. D. có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm. Câu 21. Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích A. Kết hợp giữa thủy điện và nhiệt điện tạo thành mạng lưới điện quốc gia. B. Đưa điện về phục vụ nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa. C. Tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước. D. Khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ. Câu 22. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, đường bờ biển dài, có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển nên A. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái của hầu hết các vùng lãnh thổ. B. lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp C. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ. D. rừng rất dễ bị tàn phá. Câu 23. Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam. A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn. B. Các nhà máy Miền Bắc chạy bằng than, các nhà máy miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí. C. Các nhà máy miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố. D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam. Câu 24. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là A. truyền thống sản xuất của dân cư. B. điều kiện về địa hình. C. đặc điểm về đất đai và khí hậu. D. trình độ thâm canh.  

Đề số 11 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Vùng nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay? A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng Sông Cửu Long C. Duyên hải Nam Trung Bộ  D. Đồng bằng Sông Hồng Câu 42: Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam. A. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố. B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí. C. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam. D. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn. Câu 43: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m. C. các dãy núi chạy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. D. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển. Câu 44:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 – 2007,  nhận xét nào sau đây đúng? A. giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng, khu vực dịch vụ khá cao nhưng chưa ổn định. B. tăng tỉ trọng  khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm  tỉ trọng khu vực dịch vụ. C. tăng tỉ trọng  khu vực nông - lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. D. giảm tỉ trọng  khu vực công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, tăng tỉ trọng  khu vực nông - lâm - thủy sản. Câu 45: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan  B. vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan C. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh   D. vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong miền khí hậu phía Nam không có vùng khí hậu nào? A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.  B. Vùng khí hậu Tây Nguyên. C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.  D. Vùng khí hậu Nam Bộ. Câu 47: Miền Tây Trung Quốc dân cư thưa thớt chủ yếu do A. nhiều hoang mạc, bồn địa.    B. sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ. C. điều kiện tự nhiên không thuận lợi. D. ít tài nguyên khoáng sản và đất trồng. Câu 48: Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là A. nóng và khô.  B. lạnh, trời âm u nhiều mây. C. lạnh và ẩm.  D. lạnh, khô và trời quang mây. Câu 49: Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là A. số lượng quá đông đảo. B. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao. C. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế D. tập trung chủ yếu ở nông thôn với trình độ còn hạn chế. Câu 50: Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta? A. Phía đông                  B. Phía tây C. Phía bắc                    D. Phía nam Câu 51: Đặc điểm không đúng với các nước Đông Nam Á là A. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ. B. Lao động có chuyên môn kĩ thuật chiếm tỉ lệ lớn. C. Có nhiều nét tương đồng về phong tục, tập quán và sinh hoạt văn hóa. D. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ. Câu 52: Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ dưới 1 người/km2) nhưng lại có 1 dải có mật độ đông hơn với mật độ (1-50 người/km2) là do A. gắn với tuyến đường sắt đông – tây mới được xây dựng. B. gắn với lịch sử “con đường tơ lụa”. C. đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà. D. chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc. Câu 53: Cho biểu đồ: QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2006 VÀ 2010 (Đơn vị: %)   Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?. A. Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành công nghiệp phân theo các thành phần kinh tế đều tăng. B. Quy mô giá trị sản xuất ngành công nghiệp phân theo thành phần kinh tế không thay đổi. C. Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng thành phần ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài. D. Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài luôn lớn nhất, tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước luôn nhỏ nhất. Câu 54: Đặc điểm không đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là A. thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. B. sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn. C. mang lại hiệu quả cao, chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản xuất công nghiệp. D. có thế mạnh lâu dài cả về tự nhiên và kinh tế xã hội. Câu 55: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây không phải là trung tâm du lịch quốc gia? A. Hà Nội, Đà Nẵng.  B. Nha Trang, Vũng Tàu. C. Hà Nội, Huế. D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh . Câu 56: Cho biểu đồ:   Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014. B. Sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014. C. Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014. D. Quy mô và cơ cấu dân số của nước ta giai đoạn 2000-2014. Câu 57: Vùng ĐBSH và ĐBSCL có ngành chăn nuôi phát triển là do A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi. B. có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. có điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. các giống vật nuôi có giá trị kinh tế cao. Câu 58: Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là A. nông nghiệp nhiệt đới B. nông nghiệp thâm canh trình độ cao C. nông nghiệp đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa D. có sản phẩm đa dạng Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nêu ba tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng lúa nước ta? A. An Giang, Long An, Sóc Trăng. B. An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp. C. Kiên Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang. D. An Giang, Kiên Giang, Long An. Câu 60: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là : A. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. B. Có nhiều cơ sở chế biến, phân bố rộng khắp trên cả nước C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú. D. Có thị trường xuất khẩu rộng mở. Câu 61: Nhật Bản là quốc đảo nằm trên A. Bắc Băng Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương.   D. Thái Bình Dương. Câu 62: Phía bắc Nhật Bản có khí hậu A. nhiệt đới, có một mùa đông lạnh, mùa hạ mưa nhiều. B. cận nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều, mùa đông lạnh. C. ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết. D. ôn đới lục địa, khắc nghiệt, ít mưa. Câu 63: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, các trung tâm công nghiệp  thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là A. Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quy Nhơn. B. Quảng Nam, Đà Nẵng, Huế, Bình Định. C. Quảng Nam, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. D. Đà Nẵng, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. Câu 64: Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản thường tập trung ở ven biển duyên hải Thái Bình Dương vì A. Tăng sức cạnh tranh với các cường quốc. B. Giao thông biển có vai trò ngày càng quan trọng. C. sản xuất công nghiệp Nhật Bản lệ thuộc nhiều vào thị trường về nguyên liệu và xuất khẩu. D. để có điều kiện phát triển nhiều ngành công nghiệp, tạo cơ cấu ngành đa dạng. Câu 65: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào? A. Khánh Hòa.               B. Hà Nam  C. Đà Nẵng.                  D. Hưng Yên. Câu 66: Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á? A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị. B. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao. C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển. D. Thông qua các hiệp ước. Câu 67: Cho thông tin sau:” ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh rế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm, sò điệp...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta A. có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.  B. có nhiều đặc sản. C. có nguồn hải sản phong phú.   D. giàu tôm cá. Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng là A. Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Đà Nẵng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ. B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ. C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ. D. Hải Phòng, Hạ Long, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ. Câu 69: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO NGÀNH (Đơn vị: Tỉ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê 2014, NXB Thống kê – Hà Nội, 2015) Nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động của nước ta? A. Tỉ trọng giá trị của nhóm ngành trồng trọt và chăn nuôi chiếm cao nhất và tiếp tục tăng. B. Tỉ trọng giá trị các nhóm ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp  đều tăng. C. Tỉ trọng giá trị các nhóm ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp đều giảm. D. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp. Câu 70: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới 1 triệu người? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Thành phố Hồ Chí Minh  D. Đà Nẵng. Câu 71: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Tốc độ tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng nhanh hơn tốc độ tăng sản lượng khai thác. B. Sản lượng thủy sản khai thác của nước ta tăng gần 1,47 lần, giai đoạn 2005 - 2014. C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng giai đoạn 2005 – 2014 luôn lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác và gấp gần 1,17 lần vào năm 2014. D. Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng khá nhanh qua các năm. Câu 72: Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là A. bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh. B. trữ lượng các loại khoáng sản không đáng kể. C. nhiều núi lửa, động đất, sóng thần. D. nhiều đảo lớn, nhỏ cách xa nhau. Câu 73:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác ? A. Kiên Giang.  B. Bà Rịa -Vũng Tàu.   C. Đồng Tháp.               D. An Giang. Câu 74: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc. A. Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh. C. Tỉ lệ giới tính chênh lệch, số nam nhiều hơn số nữ. D. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng. Câu 75: Dân cư ở ĐBSCL hàng năm phải sống chung với lũ vì A. lũ xảy ra quanh năm. B. không có hệ thống đê ngăn lũ như ĐBSH. C. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển. D. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh. Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào ở nước ta vừa giáp Lào, vừa giáp Cam Pu Chia: A. Đăk Lắk.                    B. Gia Lai.  C. Đắk Nông.                 D. Kon Tum. Câu 77: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn người) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp cột và đường.  D. Biểu đồ cột. Câu 78: Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là A. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí đi đôi với xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông  thôn. B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị. C. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên ở cả nông thôn và thành thị. D. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư. Câu 79: Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là A. Quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lý. B. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc. C. Các thiên tai biến thiên như bão, lũ lụt, hạn hán. D. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. Câu 80: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là A. các nước chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển. B. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão. C. môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng. D. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.  

THÀNH PHẦN BỔ SUNG CHO DETOX - Thả lỏng cơ thể với tinh dầu hoa dạ anh thảo

Loại tinh chất từ hạt thực vật này là một nguồn axit gamma linoleic giàu omega-6. Cơ thể bạn sản sinh ra axit gamma linoleic từ axit cis-linoleic được tìm thấy trong các loại dầu thực vật ép lạnh như cải dầu và rum. Tuy nhiên, các yếu tố như tuổi tác, virus hay sự chi phối của các loại chất béo chuyển hóa không lành mạnh trong thức ăn nhanh cũng như tia cực tím có thể làm cản trở quá trình này, khiến cho cơ thể bạn thiếu các loại prostaglandin giống như hoóc môn cần thiết cho việc kiểm soát các tế bào da và các hệ thống của cơ thể từng phút một.

Bài thuốc chữa bệnh từ hoa bưởi tháng 3

Y tế - Sức khỏe

Tinh dầu hoa bưởi còn có tác dụng ngăn ngừa gàu, ngăn ngừa rụng tóc, nấm da đầu khá hiệu quả và kích thích mọc tóc, giúp tóc có mùi thơm lâu, dễ chịu, có khả năng sát khuẩn giảm tình trạng viêm, ngứa da đầu.